Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư vòm mũi họng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư vòm mũi họng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_dinh_lu.pdf
Nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư vòm mũi họng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI P Ạ U T N NG N C U Đ C Đ Ể SÀNG C N SÀNG VÀ Đ N Ư NG NỒNG ĐỘ V- N U ẾT TƯ NG TRONG UNG T Ư VÕ ỌNG Chuyên ngành : Tai – Mũi – Họng Mã số : 62720155 TĨ TẮT U N ÁN T ẾN SĨ ỌC À NỘ - 2018
- CƠNG TRÌN ĐƯ C ỒN T ÀN TẠ TRƯỜNG ĐẠ ỌC À NỘ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TR N V N K ÁN 2. GS.TS. NGU ỄN ĐÌN P ƯC Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sỹ cấp Trường họp tại Trường Đại học Y Hà Nội. Vào hồi giờ ngày tháng năm 2018. Cĩ thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội
- N ỤC CÁC CƠNG TRÌN NG N C U ĐÃ CƠNG Ố CĨ N QU N ĐẾN U N ÁN 1. Phạm Huy Tần, Trần Huy Thịnh, Trần Thị Thúy Hằng, Nguyễn Đình Phúc, Trần Vân Khánh (2015). Nồng độ EBV - DNA huyết tương của bệnh nhân ung thư vịm mũi họng và mối tương quan với chẩn đốn giai đoạn TNM (tumor nodes metastasis). Tạp chí nghiên cứu y học, 95(3), 24-31. 2. Phạm Huy Tần, Trần Huy Thịnh, Trịnh L Huy, Phạm Thị B ch Đào, Nguyễn Đình Phúc, Trần Vân Khánh (2017). Khảo sát nồng độ EBV-DNA huyết tương sau điều trị của bệnh nhân ung thư vịm mũi họng và mối li n quan với mức độ đáp ứng. Tạp chí y học thực hành,1044(6), 26-29. 3. Phạm Huy Tần, Trần Huy Thịnh, Nguyễn Thị Thu Hiền, Phạm Thị B ch Đào, Hồ Thị Kim Thanh, Trần Vân Khánh (2017). Sự thay đổi nồng độ EBV-DNA huyết tương của bệnh nhân ung thư vịm mũi họng trước và sau điều trị. Tạp chí nghiên cứu y học, 108(3),104-110.
- 1 Đ T VẤN ĐỀ Ung thư vịm mũi họng (UTVMH) là ung thư thường gặp nhất vùng đầu cổ và mang t nh khu vực. Ở Việt Nam, UTVMH là loại ung thư hay gặp nhất trong các ung thư vùng tai mũi họng và đứng hàng thứ 5 trong 10 loại ung thư phổ biến. UTVMH cĩ li n quan đến nhiều yếu tố, đặc biệt là vai trị sinh bệnh học của Epstein Barr Virus (EBV) trong UTVMH. Nhiều cơng trình nghi n cứu tr n thế giới đã khẳng định cĩ mối liên quan giữa nồng độ EBV-DNA huyết tương với đáp ứng điều trị và ti n lượng bệnh. Ở Việt Nam, đã cĩ những nghi n cứu được thực hiện về ung thư vịm và EBV, tuy nhiêncịn nhiều hạn chế. Ch nh vì vậy chúng tơi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư vịm mũi họng” với 2 mục ti u ch nh: 1. Mơ tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư vịm mũi họng. 2. Định lượng nồng độEBV-DNA huyết tương trước và sau điều trị, đánh giá mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vịm mũi họng. Những đĩng gĩp mới của uận án: 1. Nghiên cứu xác định được nồng độ EBV-DNA trung bình của bệnh nhân UTVMH tại Việt Nam. 2. Nghi n cứu tiến hành theo d i nồng độ EBV-DNA của bệnh nhân UTVMH ở cả trước và sau điều trị để tìm ra sự thay đổi nồng độ EBV-DNA ở bệnh nhân ung thư vịm mũi họng.
- 2 3. Nghi n cứu đã chứng minh được mối li n quan giữa nồng độ EBV-DNA huyết tương với giai đoạn bệnh theo T, N và tổng hợp giai đoạn theo TNM, nồng độ EBV-DNA cũng là yếu tố đĩng vai trị quan trọng trong việc xác lập thể t ch điều trị xạ trị. 4. Nghi n cứu đã chứng minh được mối li n quan giữa nồng độ EBV-DNA huyết tương với đáp ứng điều trị và ti n lượng của bệnh nhân ung thư vịm mũi họng tại Việt Nam. 5. Việc xác định nồng độ EBV-DNA huyết tương đã đĩng gĩp vào hệ thống phân loại chẩn đốn TNM mới nhất hiện nay. ố cục của uận án: Luận án cĩ 118 trang, bao gồm các phần: đặt vấn đề (2 trang), tổng quan (37 trang), đối tượng và phương pháp nghi n cứu (14 trang), kết quả (30 trang), bàn luận (32 trang), kết luận (2 trang), kiến nghị (1 trang). Luận án cĩ 49 bảng, 19 hình. 123 tài liệu tham khảo trong đĩ cĩ tài liệu tiếng Việt, tài liệu tiếng Anh. Chương 1 TỔNG QU N TÀ ỆU 1.1. Giải phẫu vịm họng và hạch vùng cổ 1.1.1. Sơ lược giải phẫu vịm họng 1.1.2. Giải phẫu hạch cổ 1.2. ịch tễ học ung thư vịm mũi họng 1.2.1. Tỉ lệ mắc bệnh 1.2.2. Yếu tố nguy cơ
- 3 1.3. Ch n đốn ung thư vịm mũi họng 1.3.1. Chẩn đốn lâm sàng 1.3.1.1. Triệu chứng cơ năng Các dấu hiệu sớm Thường nghèo nàn, bệnh nhân thường khơng để ý, dễ bỏ qua. Các dấu hiệu muộn Do khối u phát triển tại chỗ và xâm lấn lan rộng gây ra: Triệu chứng về hạch cổ; Triệu chứng về mũi; Triệu chứng về tai; Triệu chứng về mắt; Triệu chứng thần kinh sọ não. 1.3.1.2.Thăm hám l m sàng * Nội soi tai mũi họng: Nội soi tai mũi họng kết hợp sinh thiết đĩng một vai trị to lớn trong chẩn đốn UTVMH. * Th m khám hạch cổ *Th m khám các dây thần kinh sọ * Th m khám tồn trạng 1.3.2. Chẩn đốn cận lâm sàng 1.3.2.1. Ch n ốn h nh ảnh * -qu ng quy ư c * Ch p cắt l p vi tính sọ n o; Ch p c ng hư ng t : Giúp đánh giá chính xác vị tr , k ch thước, mức độ xâm lấn của khối ung thư vịm. Ngồi ra cịn giúp đánh giá tổn thương di c n xa ở phổi, não, gan... * Siêu m v ng cổ: Phát hiện các tổn thương hạch vùng cổ và hướng dẫn chọc dị sinh thiết hạch. * Ch p S ECT, PET/CT: Giúp phát hiện các thay đổi về bệnh học ở mức độ chuyển hĩa phân tử * Các t nghiệm hác 1.3.2.2. Ch n ốn EBV: Định liều tải lượng virus huyết thanh:
- 4 1.3.2.3. Ch n ốn giải phẫu bệnh lý: Hay gặp nhất là ung thư biểu mơ khơng biệt hĩa 1.3. . Chẩn đốn ác định dựa vào kết quả mơ bệnh học 1.3. . Chẩn đốn giai đo n Ch n ốn gi i oạn theo ph n loại AJCC7th 2010 1.4. Ngu n tắc điều t ị Điều trị UTVMH cũng giống như các bệnh ung thư khác là điều trị đa mơ thức tùy thuộc vào giai đoạn bệnh Giai đoạn sớm: Xạ trị là phương pháp điều trị chính Giai đoạn trung gian và giai đoạn tiến triển: phác đồ hĩa xạ trị đồng thời. Giai đoạn di c n: Điều trị hĩa chất tồn thân 1.5. Virus EBV và ung thư vịm mũi họng 1.5.1. Cấu t o virus EBV EBV là một virus trong nhĩm gammaherpesvirus, cấu trúc gồm 4 phần (nhân chứa vật chất di truyền; vỏ protein; vỏ trung gian; vỏ ngồi) 1.5.2. Giả thuyết về cơ chế bệnh sinh EBV và UTVMH 1.5.2.1. EBV như là m t yếu tố phát sinh và phát triển UTVMH 1.5.2.2. Nhiễm EBV của tế bào biểu mơ. 1.5.2.3. Biểu l EBV hối u vịm họng 1.5.2.4. Sinh học ph n t và sắp ếp gen củ EBV trong UTV 1.5.3. Các kỹ thuật sinh học phân tử ác định EBV 1.5.3.1. Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) Nguy n tắc của phản ứng PCR dựa tr n cơ sở t nh chất biến t nh, hồi t nh của DNA và nguy n lý tổng hợp DNA nhờ hoạt t nh của các DNA polymerase.
- 6 1.5.3.2. Kỹ thuật CR ịnh lượng (Re ltime-PCR) Kỹ thuật PCR định lượng (real-time PCR) là phản ứng khuếch đại gen mà sản phẩm khuếch đại của phản ứng được hiển thị và cĩ thể xác định được ngay trong quá trình phản ứng thơng qua hệ thống nhận biết của máy. 1.5.4. Ứng dụng chẩn đốn và điều trị dựa trên mối liên quan giữa EBV và UTVMH 1.5.4.1. Ứng d ng trong ch n ốn Các nghiên cứu gần đây tr n thế giới đều đang hy vọng dùng các test để sàng lọc và phát hiện sớm ung thư vịm mũi họng thơng qua các test với EBV. 1.5.4.2. Ứng d ng trong iều trị bệnh a) Nồng EBV là yếu tố tiên lượng trư c iều trị b) Nồng EBV trư c, trong và s u iều trị c) Điều trị miễn dịch dựa trên EBV Chương 2 ĐỐ TƯ NG VÀ P Ư NG P ÁP NG N C U 2.1. Đối tượng nghi n cứu Đối tượng nghi n cứu gồm 119 bệnh nhân được chẩn đốn và điều trị Ung thư vịm mũi họng tại bệnh viện K, Bệnh viện Đại Học Y Hà nội và trung tâm Gen Protein Trường Đại học Y Hà Nội. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân + Cĩ chẩn đốn xác định dựa vào tiêu chuẩn vàng của chẩn đốn mơ bệnh học là ung thư vịm mũi họng.
- 7 + Cĩ chẩn đốn tổn thương vịm và lan tràn rộng khối u tr n phim chụp CT scan hoặc MRI vịm mũi họng theo quy chuẩn. + Cĩ chẩn đốn lâm sàng qua nội soi vịm mũi họng, sinh thiết vịm dưới nội soi, th m khám hạch cổ, thần kinh sọ và tồn thân. + Chẩn đốn phát hiện di c n xa qua si u âm, hình ảnh và PET-CT. + Định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương truớc và sau điều trị. + Được phân loại giai đoạn bệnh theo TNM - AJCC 2010. + Điều trị đầy đủ theo phác đồ của Bệnh viện K trong giai đoạn 2013-2016. + Được theo d i và th m khám đánh giá kết quả đáp ứng trong và sau quá trình điều trị. 2.1.2. Tiêu chuẩn lo i trừ + Điều trị khác với phác đồ kể tr n, điều trị ở bệnh viện khác. + Hồ sơ bệnh án thiếu các tiêu chí về lâm sàng, hình ảnh và mơ bệnh học. + Các bệnh nhân khơng tuân thủ hết liệu trình điều trị. + Bệnh nhân khơng đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.2. Phương pháp nghi n cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Mơ tả chùm bệnh cĩ theo dõi dọc 2.2.2. Cỡ m u Cỡ mẫu:

