Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào (EDL)
Bạn đang xem tài liệu "Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào (EDL)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_nang_cao_chat_luong_dien_nang_va_giam_ton.pdf
Nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào (EDL)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHANSAMAY Bounthene NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG VÀ GIẢM TỔN THẤT TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI, ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LÀO (EDL) Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 62520202 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIỄN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN Hà Nội - 2018
- Công trình này được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách khoa Hà Nôi Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Lê Việt Tiến 2. VS.GS.TSKH Trần Đình Long Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Trường họp tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Vào hồi .......giờ , ngày .......tháng .......năm ......... Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: 1. Thư viện Tạ Quang Bửu – Trường ĐHBK Hà Nôi 2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN [1] Bounthene CHANSAMAY, Le Viet Tien, Tran Dinh Long (2016) Study Effects of Small Hydro Power Plant to Power Quality of Distribution System of Laos. The 9th Regional Conference on Electric and Electronics Engineering (RCEEE2016), pp. 77 – 80 [2] Bounthene CHANSAMAY, Lê Việt Tiến, Trần Đình Long (2016) Phương pháp xây dựng biểu đồ phụ tải kéo dài tuyến tính hóa để nghiên cứu các thông số vận hành của hệ thống điện. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Năng lượng, Đại học Điện Lực, số 11(11/2016), pp. 111 – 116 [3] Bounthene CHANSAMAY, Lê Việt Tiến, Trần Đình Long (2017) Phương pháp xác định kỳ vọng thiếu hụt điện năng cho hộ tiêu thụ trên biểu đồ phụ tải kéo dài. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 1(110), pp. 7 – 10 [4] Le Viet Tien, Bounthene CHANSAMAY, Tran Dinh Long (2017) Survey, Evaluate and Calculate to Costs Due to Electricity Interruption: A Case Study in Vietnam. The 10th Regional Conference on Electric and Electronics Engineering (RCEEE2017), pp. 132 – 135 [5] Bounthene CHANSAMAY, Lê Việt Tiến, Trần Đình Long (2017) Khảo sát thí điểm về thiệt hại do mất điện. Hội nghị KHCN Điện lực toàn quốc 2017, pp. 662 – 671
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng điện năng (CLĐN) ngày càng được quan tâm do - Cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng điện; - Các thiết bị điện thông minh đòi hỏi CLĐN ngày càng cao; - CLĐN liên quan đến cả 3 đối tượng: Nhà sản xuất thiết bị, đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện. Trong hệ thống điện (HTĐ) Lào, đặc biệt là lưới phân phối (LPP) điện đang tồn tại nhiều vấn đề về CLĐN cần được giải quyết trong đó có: chất lượng điện áp, tổn thất công suất và điện năng trên lưới điện, độ tin cậy (ĐTC) cung cấp điện cho hộ tiêu thụ ... 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các nội dung liên quan đến CLĐN của LPP trong đó có: (1) Ảnh hưởng của các nguồn thủy điện vừa và nhỏ; (2) Tác động của quản lý nhu cầu (DSM); (3) Độ tin cậy cung cấp điện và (4) Thiệt hại do mất điện gây nên đối với khách hàng sử dụng điện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống điện của Công ty Điện lực Lào (EDL) quản lý, chủ yếu là LPP của Lào Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến CLĐN trong chế độ xác lập: các thông số vận hành đặc trưng, chất lượng điện áp, tổn thất điện năng, độ tin cậy và thiệt hại do mất điện. 4. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với khảo sát điều tra thực tế: . Về lý thuyết: Xây dựng các mô hình nghiên cứu trên biểu đồ phụ tải kéo dài tuyến tính hóa (Linear Matching Load Duration Curve – LMLDC) để nghiên cứu các thông số vận hành đặc trưng cho chế độ mang tải và các vấn đề liên quan đến CLĐN trong LPP. . Khảo sát, điều tra thực tế: bằng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp khách hàng sử dụng điện ở một số đơn vị điện lực được lựa chọn để xác định suất thiệt hại do mất điện (đ/ kWh-thiếu) và thiệt hại cho 1 lần mất điện. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án . Ý nghĩa khoa học: Với nội dung nêu trên, kết quả nghiên cứu của luận án có một số ý nghĩa khoa học như sau: - Đánh giá tiềm năng và vai trò của thủy điện vừa và nhỏ trong việc đảm bảo CLĐN trên LPPĐ của Lào. - Nghiên cứu tác động của DSM đến CLĐN; đề xuất phương pháp xây dựng LMLDC và sử dụng biểu đồ này trong nghiên cứu các thông số vận hành của lưới điện - Đề xuất phương pháp sử dụng LMLDC kết hợp với dãy phân bố xác suất năng lực tải của hệ thống cung cấp điện để tính kỳ vọng thiếu hụt điện năng đối với nút phụ tải; thông số này kết hợp với suất thiệt hại do mất điện (hoặc thiếu) điện cho phép đánh giá mức tăng cường hợp lý các chỉ số ĐTC cung cấp điện cho hộ tiêu thụ - Xây dựng mẫu phiếu điều tra từng thành phần khách hàng về thiệt hại do mất điện - Nghiên cứu đánh giá suất thiệt hại cho 1 kWh mất (hoặc thiếu) điện và thiệt hại cho 1 lần mất điện trong điều kiện của HTĐ cụ thể.
- 2 . Ý nghĩa thực tiễn: - Việc đánh giá vai trò của thủy điện vừa và nhỏ đến CLĐN của LPP cho phép quy hoạch và xây dựng mạng lưới thủy điện vừa và nhỏ hợp lý tại Lào cũng như mở rộng, nâng công suất một số nhà máy hiện có nhằm cải thiện CLĐN cho các hộ tiêu thụ điện. - Phương pháp xây dựng và sử dụng LMLDC cho phép tính toán khá đơn giản các thông số vận hành quan trọng của LPP như: thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax, các thông số liên quan đến tổn thất như thời gian tổn thất τ, các hệ số phụ tải LF, hệ số tổn thất LsF , tính toán kỳ vọng thiếu hụt điện năng đổi với nút phụ tải. - Xây dựng mẫu phiếu điều tra thiệt hại do mất điện cho các nhóm khách hàng tiêu thụ điện và phương pháp tính các thành phần chi phí thiệt hại cũng như chi phí tổng hợp cho 1 kWh mất (hoặc thiếu) điện. Kết quả nghiên cứu thí điểm ở một số đơn vị được lựa chọn cho phép triển khai nghiên cứu rộng hơn trong phạm vi toàn quốc. - Dữ liệu về thiệt hại do mất điện cho phép lựa chọn giải pháp tăng cường ĐTC cung cấp điện hợp lý hơn về mặt kinh tế trong quy hoạch, thiết kế và vận hành LPP. Chương 1. TỔNG QUAN Điểm qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến nội dung của luận án, trong đó có vấn đề đánh giá chất lượng điện năng trong lưới phân phối, quản lý nhu cầu điện năng (DSM), các thành phần phụ tải, ảnh hưởng của DSM đến biểu đồ phụ tải và thông số vận hành của HTĐ, vấn đề độ tin cậy cung cấp điện với chỉ tiêu đặc trưng là kỳ vọng thiêu hụt điện năng đối với nút phụ tải và thiệt hải do mất điện đối với hộ tiêu thụ Trong chương này cũng nêu ra những vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu của luận án. Chương 2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN VÀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LÀO (EDL) 2.1 Giới thiệu khái quát về HTĐ Lào Tính đến cuối năm 2016 hệ thống điện Lào bao gồm 24 nhà máy điện với tổng công suất 2.980,23 MW; 444 km đường dây 500kV và 2 trạm biến áp 500kV tổng dung lượng 400MVA; 2.881,5km đường dây 230kV, 14 trạm biến áp 230kV, tổng dung lượng là 2.200MVA; 7.207,77km đường dây 115kV, 56 trạm biến áp 115kV tổng dung lượng là 3.769MVA Theo quy hoạch phát triển HTĐ quốc gia Lào từ 2010 đến 2020 thì nhu cầu điện năng vẫn liên tục tăng trưởng với tốc độ (13÷15) % mỗi năm, đến năm 2015 có 80% hộ dân Lào được sử dụng điện và 90% vào năm 2020. Nhu cầu điện năng và công suất đỉnh của HTĐ Lào trong giai đoạn 2005 ÷ 2020 giới thiệu trong bảng 2.1 và hình 2.2 Bảng 2.1: Nhu cầu điện năng và công suất đỉnh tổng của HTĐ Lào giai đoạn 2005 ÷ 2020 Năm Tỉ lệ tăng trưởng 2005 2010 2015 2020 Miền 2005 ÷ 2015 2015 ÷2020 Miền Bắc 85,6 246,9 2.505,2 1.826,6 29,26 0,72 Miền Trung 561,9 1.413,9 4.360,0 6.307,5 7,75 1,44
- 3 Miền Nam 363,6 887,3 3.208,6 5.380,2 8,82 1,67 Tổng 1.011,1 2.548,1 18.623,8 20.717,6 9,96 1,34 Công suất đỉnh (MW) Miền Bắc 21,7 65,3 479,5 336,0 22,09 0,70 Miền Trung 151,6 321,8 884,2 1.274,9 5,83 1,44 Miền Nam 118,0 196,2 589,4 977,5 4,99 1,65 Tổng 291,3 583,3 1.953,1 2.588,4 6,70 1,32 Hình 2.2: Tổng nhu cầu công suất đỉnh của Lào giai đoạn 2010 ÷ 2020 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), dân số và thu nhập trên đầu người giới thiệu trong bảng 2.5 Bảng 2.5: Thống kê GDP và dân số của Lào giai đoạn 2005 ÷ 2015 Năm 2005 2010 2011 2012 2013 2014 2015 GDP (Triệu USD) 3.532,00 6.794,02 7.891,86 9.178.23 10.311,5 11.534,4 12.227,2 Dân số (Triệu người) 5,256 6,256 6,385 6,514 6,644 6,809 6,908 Thu nhập trên đầu người 672 1.086 1.236 1.409 1.552 1.694 1.770 (USD/người) Hệ số đàn hồi αE và cường độ tiêu thụ điện năng I trong giai đoạn 2005 ÷ 2015 giới thiệu trong các bảng 2.7 và 2.8 Bảng 2.7: Hệ số đàn hồi điện năng αE của Lào giai đoạn 2005 ÷ 2015 Năm 2005 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Hệ số đàn hồi ( Elasticity) αE 0,19 5,79 1,28 2,99 1,35 1,66 Bảng 2.8: Cường độ tiêu thụ điện năng của Lào giai đoạn 2005 ÷ 2015 Năm 2005 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Cường độ ( Intensity) điện 28,62 37,50 62,63 62,33 76,08 146,91 152,31 năng I (kWh/USD) Có thể nhận thấy hệ số đàn hồi điện năng αE của Lào còn cao và không ổn định, cường độ tiêu thụ điện năng tăng liên tục trong giai đoạn 2005 ÷ 2015, chứng tỏ hiệu quả sử dụng điện năng chưa cao. 2.2 Phát triển phụ tải, nguồn và lưới điện của Lào 1) Phụ tải: Nhu cầu điện năng của các thành phần phụ tải giai đoạn 2010 ÷ 2016 giới thiệu trong bảng 2.9 Bảng 2.9: Nhu cầu điện năng của các thành phần phụ tải trong giai đoạn 2010÷2016 (kWh) Tốc độ tăng Năm Thànhphần phụ tải điện trưởng (%) 2010 2012 2014 2016 2010 ÷2016
- 4 Sinh hoạt 942.783.439 1.160.983.870 1.424.146.614 1.735.171.427 11 Thương mại - DV 559.702.981 796.716.638 532.060.747 683.316.824 5 Kinh doanh -Bar 7.963.791 8.828.124 9.486.531 11.329.138 6 Cơ quan HC 145.749.645 173.918.474 204.241.041 252.205.976 10 Tưới, tiêu - nông nghiệp 42.515.134 39.451.631 35.613.634 34.241.745 (- 3) Cơ quan QT 10.322.141 10.427.767 12.992.443 12.811.390 4 C. Nghiệp 726.348.285 680.870.098 1.564.405.495 1.916.375.354 20 Hoạt động GD & TT - 3.010.072 8.379.490 14.657.032 56 Tổng 2.435.385.416 2.874.206.674 3.791.325.995 4.660.108.886 11 Khảo sát biểu đồ tăng trưởng và đồ thị phụ tải ngày của 8 thành phần phụ tải theo quy định của Lào cho thấy tốc độ tăng trưởng không đều và không cân đối, đồ thị phụ tải ngày có sự khác biệt khá lớn 2) Nguồn điện: Số liệu về phát triển nguồn điện của Lào giai đoạn 2010 ÷ 2020 (bảng 2.10) cho thấy: - Các nguồn thủy điện chiếm tỷ lệ áp đảo; - Các nguồn nhiệt điện và thủy điện thuộc sở hữu của IPP lớn gấp nhiều lần sở hữu của EDL - Năng lượng tái tạo (mặt trời, gió) còn chiếm tỷ lệ rất nhỏ Bảng 2.10: Các loại nguồn điện thuộc sở hữu của EDL và IPP (MW) (Nguồn) Điện mặt Máy phát Đơn vị Thủy điện Nhiệt điện Điện gió Giai đoạn trời Diesel 2010 -2015 444 3,5 EDL 2016 -2020 197 2010 - 2020 640 2010 -2015 2.255 IPP 2016 -2020 3.141 1.867 250 1,5 2010 - 2020 5.397 2.717 500 2010 -2015 2.699 - - 3,5 Tổng 2016 -2020 3.338 1.867 250 1,5 2010 - 2020 6.037 2.717 500 Lưới điện: Số liệu về phát triển lưới điện của Lào giai đoạn 2010 ÷ 2020 được tổng hợp trong bảng 2.12 Theo quyết định của Bộ Tài chính quốc gia (Số 309/TC, Thông tư số 122/CP ngày 19 /01 /2011) có 8 nhóm khách hàng sử dụng điện trên lãnh thổ Lào bao gôm: (1) Sinh hoạt (Residential) (2) Thương mại – Dịch vụ (Commercials - DV) (3) Kinh doanh Bar – Giải trí (Entertainments – Bar) (4) Cơ sở hành chính nhà nước (Goverment officials - HC) (5) Tưới tiêu nông nghiệp (Irrigations) (6) Các tổ chức, cơ quan quốc tế (International Organisations - QT) (7) Công nghiệp (Industries) (8) Hoạt động Giáo dục và thể thao (Educations and Sports Businness – GD&TT) Điện năng tiêu thụ của các thành phần phụ tải giai đoạn 2010 ÷ 2016 cũng như tốc độ tăng trưởng của từng thành phần giới thiệu trong bảng 2.9
- 5 Biểu đồ tăng tưởng và đồ thị phụ tải ngày tiêu biểu của từng thành phần phụ tải được giới thiệu trên các hình 2.6 đến 2.14 của luận án. Bảng 2.12: Tổng hợp số liệu về phát triển lưới điện của Lào giai đoạn 2010 ÷ 2020 (km) Năm 2010 2012 2013 2014 2015 2016 Lưới 2017 ÷ 2020 500kV - 167 194 228 268 444 1789 230kV - 543 707 1.711 2.290,5 2.881,5 2.974,5 115kV 2.587,76 4.553.53 4.600,57 5.804,57 6.955.77 7.207,77 7.888,77 Trung áp 16.019 4.553.53 4.600,57 5.804,57 6.955.77 7.207,77 7.888,77 Hạ áp 12.995 15.172 15.971 16.769 17.608 18.312 20.143 Lưới 500kV do các IPP quản lý, EDL quản lý lưới điện từ 230kV đến LPP hạ áp 2.3 Hiện trạng vận hành HTĐ Lào Điều độ vận hành được tổ chức phân cấp (3 cấp). Điều độ quốc gia, Điều độ Miền và Điều độ địa phương (phân phối). 2.4 Vấn đề CLĐN trên lưới điện của EDL Tổn thất điện năng trên lưới điện của EDL đang ở mức cao (10 ÷ 12%) so với các nước trong khu vực, chất lượng điện áp kém nhất là ở các vùng sâu, vùng xa; độ tin cậy cung cấp điện thấp. 2.5 Kết luận của chương 2 1) Nhu cầu điện năng và công suất đỉnh của Lào trong giai đoạn 2005 ÷ 2015 có tốc độ tăng trưởng rất cao và vẫn giữ tốc độ cao cho giai đoạn 2015 - 2020. 2) Tốc độ tăng trưởng của GDP và nhu cầu điện năng trong thời gian qua cho thấy hệ số đàn hồi về điện năng tương đối cao và không ổn định trong quá trình phát triển, cường độ sử dụng điện năng khá cao và vẫn đang ở giai đoạn tiếp tục tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng điện chưa cao. 3) 8 thành phần phụ tải theo quy định của Lào có sự tăng trưởng không đều và không cân đối, biểu đồ phụ tải ngày của các thành phần tiêu thụ điện có sự khác biệt khá lớn. 4) Các đơn vị sản xuất điện đọc lập (IPP) sở hữu công suất nguồn điện lớn gấp nhiều lần so với công suất nguồn điện do EDL quản lý. Việc phát triển nhanh chiều dài lưới điện đặc biệt là lưới điện trung áp để phụ vu mục tiêu điện khí hóa toàn quốc kéo theo nhiều hiệu quả xấu về CLĐN. 5) Mức độ tự động hóa LĐPP của Lào chưa cao, hệ thống giám sát và điều khiển xa chưa được phổ biến, điều khiển nhu cầu (DSM) và các biện pháp khác nhằm nâng cao chất lượng điện áp, giảm tổn thất điện năng và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện chưa được thực hiện đầy đủ. Chương 3. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ ĐẾN CLĐN CỦA LĐPP LÀO 3.1 Đánh giá tiềm năng thủy điện của Lào Tiềm năng thủy điện của Lào ước tính khoảng 28.600MW, trong đó thủy điện nhỏ (≤ 1MW) khoảng 478MW. Danh mục các công trình thủy điện vừa (có công suất 1 ÷ 50MW) của Lào dụ kiến xây dựng trong giai đoạn 2010 ÷ 2020 được giới thiệu ở bảng PL 3.3
- 6 Bảng 3.1 giới thiệu số lượng công trình thủy điện có công suất từ 1 đến 50MW và tổng công suất đặt của từng loại chủ sở hữu Bảng 3.1: Số lượng công trình thủy điện có công suất từ 1 đến 50MW và tổng công suất đặt của từng loại chủ sở hữu. Chủ sở hữu Số công trình Công suất đặt (MW) EDL 14 314,9 SPP, IPP 74 1.120,1 Tổng cộng 88 1.435 3.2. Đặc điểm của lưới phân phối khu vực nông thôn và miền núi của Lào Do mật độ phụ tải thấp, địa bàn cấp điện rất rộng nên đường dẫn điện có chiều dài rất lớn, sử dụng tiết diện dây bé (đường trục 150 mm2, đường rẽ nhánh 50 ÷150mm2), tổng chiều dài đường dây từ trạm nguồn đến điểm phụ tải lên đến 600 ÷ 700km, khoảng cách từ nguồn đến điểm phụ tải xa nhất của lưới trung áp lên đến 300km. Đa số máy biến áp phân phối 3 pha có công suất danh định bé ( 30 ÷ 50 kVA/máy) có rất ít máy biến áp 3 pha có công suất ≥ 100kVA, sử dụng rất nhiều máy biến áp 1 pha có công suất nhỏ ( 20 ÷ 30kVA/máy). 1) Ngoài các sơ đồ cấp điện 3 pha thông thường, ở một số khu vực còn sử dụng dây chống sét (Shield Wires) để cấp điện: a) Đường dây trên không có 1 dây chống sét (Hình 3.4a), dây chống sét mang điện áp 34,5kV cấp điện cho máy hạ áp 1 pha, 3 dây hạ áp ( 2 pha – đất 230ACV) b) Đường dây trên không có 2 dây chống sét (Hình 3.4b), 2 dây chống sét mang điện áp 34,5kV cấp điện cho máy hạ áp 3 pha, 4 dây hạ áp ( 415/240ACV) §iÖn dung d©y dÉn gi÷a hÖ thèng SW vµ cao ¸p C20 C10 §iÖn dung d©y dÉn gi÷a hÖ thèng SW vµ cao ¸p b). 34,5/v 3 kV HÖ thèng Shield wire C0 a). 34,5/v 3 kV HÖ thèng Shield wire C2R C2S C2T C1R C1S C1T CR CS CT R R S S T T HÖ thèng cao ¸p 115kV HÖ thèng cao ¸p 115kV 34,5kV 115kV CÇu chi tù r¬i CÇu chi tù r¬i 34,5kV 115kV CÇu chi tù r¬i CÇu chi tù r¬i Cw0 Cw0 MV MV 230 V 230 V 415/240V 415/240V 230 V 230 V N+E N+E 25° W1 W 15° W2 M¸y c¾t ®iÖn CÇu chi tù r«i Power factor correction M¸y c¾t ®iÖn CÇu chi tù r«i Power factor correction antiferrore sonance capacitor antiferrore sonance capacitor S (In '3 phase' SWS, also balancing S (In '3 phase' SWS, also balancing line capacitance) line capacitance) T T R L R L 0 1 2 0 1 2 R R m Chèng sÐt van §ãng c¾t chuyÓn ®æi m Chèng sÐt van §ãng c¾t chuyÓn ®æi ®Êt nhanh chãng ®Êt nhanh chãng Bï ®iÖn trë - §iÖn c¶m Bï ®iÖn trë - §iÖn c¶m Hinh 3.4: Hệ thống Shield Wires được sử dụng trong vùng có đường dây cao áp 2) Ngoài ra còn có hệ thống trung áp 1 dây, trở về theo đất (Single Wire Earth Return – SWER được giới thiệu trên hinh 3.5). Dây trung áp (12,7kV hoặc 25kV tùy theo công suất sử dụng) cấp điện cho máy biến áp hạ áp 1 pha, 3 dây hạ áp (2 pha – đất 230V). Recloser or Fuse Line C¸c tr¹m biÕn ¸p trªn ®êng d©y 1 pha 12,7 kV hoÆc 25kV CÇu chi tù r¬i CÇu chi tù r¬i 22kV 230 V 230 V 230 V 230 V CÇu chi tù r¬i N+E N+E N+E N+E N+E T¸ch rêi hÖ thèng tiÕp ®Þa gi÷a HV & LV Hình 3.5: Hệ thống 1 pha SWER 12,7kV hoặc 25kV
- 7 3.3 Giới thiệu phần mềm phân tích CYMDIST trong phân tích đánh giá CLĐN Trong luận án sử dụng phần mềm CYMDIST. Đây là phần mềm đang được sử dụng phổ biến ở các đơn vị điện lực của EDL Luận án đã giới thiệu tóm tắt: 1) Các tính năng của CYMDIST, 2) Khả năng phân tích của CYMDIST 3) Các chức năng ứng dụng Hình 3.7: Tổng quan về giao diện Hình 3.8: Lựa chọn cho các nhánh người dùng đồ họa (GUI) để phân tích tổn thất điện năng Hình 3.9: Lựa chọn cho các nhánh để phân tích độ tin cậy CYMDIST cung cấp các báo cáo đồ họa và mã mầu của các sơ đồ 1 sợi, chỉ rõ cấp điện áp, điều kiện điện áp. 3.4 Đánh giá tác động của nhà máy TĐN đến CLĐN của lưới điện phân phối Đối tượng được khảo sát là lưới điện F2 của tỉnh Hủa Phăn Lào 2016. Lưới điện có đường trục chính dùng dây ACSR 150 mm2 từ trạm nguồn 115/22kV đến nút phụ tải xa nhất là 274km, có 81 nhánh rẽ nối vào đường trục dùng dây ACSR 50 ÷ 150mm2. Tổng chiều dài lưới 22kV là 660,150km có 227 nút phụ tải với tổng công suất tiêu thụ là 19.073kVA. Có 2 nhà máy thủy điện nhỏ Nạm Sát (2×136kW) và Nạm Ét (60kW) nối vào giữa và gần cuối đường dây (hình 3.12) Sơ đồ điều khiển 2 nhà máy TĐN giới thiệu trên hình 3.13. Việc mô phỏng được thực hiện cho 3 trưởng hợp: