Luận văn Nghiên cứu, ứng dụng mô hình kết nối Marine và Imech1d dự báo lưu lượng vào hồ Hòa Bình

pdf 90 trang Minh Thư 17/04/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu, ứng dụng mô hình kết nối Marine và Imech1d dự báo lưu lượng vào hồ Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_ung_dung_mo_hinh_ket_noi_marine_va_imech.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu, ứng dụng mô hình kết nối Marine và Imech1d dự báo lưu lượng vào hồ Hòa Bình

  1. 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VIỆN CƠ HỌC NGUYỄN TIẾN CƢỜNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KẾT NỐI MARINE VÀ IMECH1D DỰ BÁO LƢU LƢỢNG VÀO HỒ HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ Hà Nội - 2010
  2. 3 MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7 Chƣơng 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA LƢU VỰC VÀ CỦA CÁC MÔ HÌNH LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 9 1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, quy luật dòng chảy lũ trên lƣu vực sông Đà và vai trò của hồ Hòa Bình [4]-[6]: ..................................................... 9 1.1.1. Đặc điểm mƣa gây lũ [4]: ..................................................... 9 1.1.2 Đặc điểm dòng chảy lũ sông Đà [4]: .................................... 10 1.1.3. Vai trò của hồ Hòa Bình [4]:............................................... 11 1.2. Tổng quan về mô hình thủy văn [3]-[5]: ....................................... 12 1.3. Tổng quan về mô hình thủy lực [3]; [6]: ....................................... 13 Chƣơng 2. PHẦN MỀM THỦY VĂN THAM SỐ PHÂN BỐ MARINE ......... 16 2.1. Cơ sở khoa học của phần mềm thủy văn tham số phân bố Marine: .. 16 2.1.1. Mô hình dòng chảy trên bề mặt lƣu vực [3]; [5]; [6]; [8]: ... 16 2.1.2. Mô hình thấm Green Ampt [12]; [16]: ................................ 17 2.2. Cấu trúc dữ liệu trong Marine [16]: ................................................. 19 Chƣơng 3. PHẦN MỀM THỦY LỰC MỘT CHIỀU IMECH1D ..................... 22 3.1. Các thành phần của hệ thống [5]; [6]; [9]: ....................................... 22 3.1.1. Mạng sông: ......................................................................... 22 3.1.1.1. Nút sông: ............................................................... 22 3.1.1.2. Đoạn sông: ............................................................ 23 3.1.2. Ô ruộng (Ô chứa): .............................................................. 23 3.2. Mô hình toán học [5]; [6]; [9]: ......................................................... 23 3.2.1. Mô hình toán học một đoạn sông: ....................................... 23 3.2.2. Mô hình toán học của một ô ruộng [5]; [6]; [9]: .................. 24 3.3. Lƣợc đồ sai phân [1]; [5]; [6]: ......................................................... 24
  3. 4 3.4. Tuyến tính hóa hệ phƣơng trình (3.5), (3.7), (3.8): ......................... 26 3.4.1. Tuyến tính hoá các biểu thức đơn giản [10]: ....................... 27 3.4.2. Tuyến tính hoá biểu thức có lực cản đáy: ............................ 27 3.4.3. Tuyến tính hoá biểu thức trao đổi nƣớc qua đê: .................. 28 3.5. Thuật giải hệ phƣơng trình đại số tuyến tính [1]; [5]; [6]: ................ 28 3.6. Các thuật toán phụ trợ sử dụng trong xây dựng bộ chƣơng trình tính toán thủy lực một chiều IMech1D [5]; [6]: ............................................. 33 3.6.1. Khái toán mặt cắt: ............................................................... 33 3.6.2. Tạo giá trị mực nƣớc và lƣu lƣợng làm điều kiện ban đầu: . 34 3.6.3. Vấn đề xác định hệ số nhám và chỉnh kết quả:.................... 35 Chƣơng 4. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KẾT NỐI MARINE-IMECH1D CHO LƢU VỰC SÔNG ĐÀ PHẦN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM ............................... 36 4.1. Mô hình kết nối Marine và Imech1D [5]: ........................................ 36 4.2. Xử lý số liệu cho mô hình kết nối Marine-IMech1D: ...................... 37 4.2.1. Xử lý bản đồ địa hình: ........................................................ 37 4.2.1.1. Xác định hƣớng của dòng chảy và độ tích tụ của dòng chảy trên DEM: ......................................................... 38 4.2.1.2. Tạo mạng sông suối từ DEM: ................................ 40 4.2.1.3. Phân chia lƣu vực trên nền DEM: .......................... 41 4.2.2. Xử lý bản đồ phân loại đất: ................................................. 41 4.2.3. Xử lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất: .................................. 43 4.2.4. Xây dựng bản đồ phân bố mƣa trong lƣu vực: .................... 43 4.2.5. Tích hợp các mặt cắt sông vào lớp sông suối trên nền DEM: ..................................................................................................... 45 4.2.6. Xử lý các số liệu khác:........................................................ 46 Chƣơng 5. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍNH TOÁN CỦA MÔ HÌNH BẰNG KỸ THUẬT LỌC KALMAN .......................................................................... 47 5.1. Quá trình cần đánh giá (ƣớc lƣợng) [13]: ......................................... 47 5.2. Các vấn đề tính toán (bản chất tính toán) của lọc Kalman [13]; [17]: ............................................................................................................... 49 5.2.1. Định nghĩa về các ƣớc lƣợng tiên nghiệm và hậu nghiệm: .. 49 5.2.2. Bƣớc dự báo – cập nhật (ƣớc lƣợng tiên nghiệm): .............. 49
  4. 5 5.2.3. Bƣớc hiệu chỉnh (ƣớc lƣợng hậu nghiệm): .......................... 51 5.2.4. Tìm Kalman gain (blending factor) K: ................................ 52 5.3. Thuật toán lọc Kalman rời rạc: ........................................................ 55 5.3.1.Cập nhật theo thời gian – dự báo (ƣớc lƣợng tiên nghiệm) (predict): ...................................................................................... 55 5.3.1.1. Phép tính s 1: ......................................................... 55 5.3.1.2. Phép tính số 2: ....................................................... 55 5.3.2. Cập nhật theo đo đạc – chỉnh sửa (ƣớc lƣợng hậu nghiệm) (correct): ...................................................................................... 56 5.3.2.1. Phép tính số 3: ....................................................... 56 5.3.2.2. Phép tính số 4: ....................................................... 56 5.3.2.3. Phép tính số 5: ....................................................... 56 Chƣơng 6. CÁC KẾT QUẢ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KẾT NỐI MARINE VÀ IMECH1D ĐỂ DỰ BÁO LƢU LƢỢNG VÀO HỒ HÕA BÌNH ...................... 57 6.1. Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho 10 lƣu vực bộ phận: .................. 57 6.2. Sử dụng mô hình kết nối Marine-IMech1D để dự báo lại trận lũ năm 2006 và hiệu chỉnh các tham số của mô hình: ......................................... 58 6.2.1. Nhận định chung tình hình lũ sông Đà năm 2006: .............. 58 6.2.2. Kết quả tính toán dự báo lại cho trận lũ năm 2006 bằng mô hình kết nối MARINE-IMECH1D: .............................................. 58 6.3. Kết quả sử dụng mô hình kết nối Marine-IMech1D tác nghiệp cho mùa lũ năm 2009: ................................................................................... 61 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 64 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67 Tiếng Việt .............................................................................................. 67 Tiếng Anh .............................................................................................. 67 Tiếng Pháp ............................................................................................. 68 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 69 1. Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho 10 lƣu vực bộ phận của lƣu vực sông Đà bằng MARINE: ........................................................................ 69
  5. 6 2. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình tính toán thủy lực một chiều IMech1D bằng các bài toán kiểm định mẫu (Test Cases). ...................... 75 2.1. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 1: SÓNG XẢ TRONG KÊNH CHỮ NHẬT .................... 75 2.2. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 2: DÕNG CHẢY ÊM, ĐỀU TRONG KÊNH HÌNH CHỮ NHẬT .......................................................................................... 76 2.3. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 3: DÕNG CHẢY ĐỀU CÓ LƢU LƢỢNG PHỤ.............. 77 2.4. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 4: DÕNG CHẢY ĐỀU CÓ CÔNG TRÌNH ..................... 78 2.5. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 5: SÓNG ĐỘNG LỰC HỌC ............................................ 79 2.6. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 6: SÓNG KHUẾCH TÁN ................................................ 80 2.7. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 7: SÓNG ĐỘNG HỌC ..................................................... 81 2.8. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 8: SÓNG LŨ QUA HỒ CHỨA ........................................ 82 2.9. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 9: NHIỄU ĐỊA PHƢƠNG TRONG DÕNG CHẢY DỪNG 83 2.10. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 10: HÌNH HỌC KHÔNG ĐỀU TRONG DÕNG CHẢY DỪNG ......................................................................................... 84 2.11. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu số 11: DÕNG CHẢY KHÔNG DỪNG TRONG KÊNH CÓ LÕNG DẪN PHỨC HỢP ............................................................ 86 2.12. Kết quả kiểm định bộ chƣơng trình IMech1D bằng bài toán mẫu 12: PHÂN LƢU .................................................................... 89
  6. 7 MỞ ĐẦU Do ảnh hƣởng của tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu và hiện trạng khai thác, sử dụng đất trên bề mặt lƣu vực bị thay đổi nhiều nên lũ lụt trên hệ thống sông Đà đang có chiều hƣớng ngày một diễn biến phức tạp hơn. Chính điều này đã ngày một gây thêm nhiều khó khăn cho công tác dự báo lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình cũng nhƣ công tác phòng chống lụt bão và điều hành hồ chứa thủy điện Hòa Bình. Sông Đà là một hệ thống sông lớn và là chi lƣu lớn nhất trong ba chi lƣu của hệ thống sông Hồng. Lƣu lƣợng nƣớc đổ về sông Hồng phần lớn là từ sông Đà chảy về. Chính vì vậy sông Đà có ảnh hƣởng rất lớn đến tình trạng lũ lụt trên khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng. Để phòng chống lũ cho khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng và đặc biệt là chống lũ cho thành phố Hà Nội đòi hỏi phải kiểm soát đƣợc lũ sông Đà và vận hành công trình chống lũ hồ thủy điện Hòa Bình một cách hợp lý. Dự báo trƣớc lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình là một nhiệm vụ quan trọng. Bởi vì, để vận hành dƣợc hồ Hòa Bình phục vụ đa mục tiêu cần phải biết trƣớc đƣợc lƣu lƣợng vào hồ. Luận văn thạc sỹ này đƣợc đặt ra trong hoàn cảnh thực tế là cần phải xây dựng một công cụ cho phép dự báo trƣớc lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình từ các số liệu đầu vào đã biết bao gồm: - Các thông tin về lƣu vực sông Đà bị giới hạn nằm trên phần lãnh thổ Việt Nam. - Số liệu mƣa thực đo đã biết của các trạm đo trong lƣu vực. - Số liệu mƣa dự báo tại các trạm đo trong lƣu vực bởi các mô mình dự báo mƣa. - Lƣu lƣợng chảy vào từ phần lƣu vực thuộc lãnh thổ Trung Quốc. - Số liệu về lƣu lƣợng và mực nƣớc tại một số trạm đo trên hệ thống sông Đà và của hồ Hòa Bình. - Các thông số của hồ Hòa Bình, công trình thủy điện Hòa Bình - Thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, của lƣu vực sông Đà. - Các thông tin phụ trợ khác. Trên cơ sở đó nội dung của luận văn đƣợc đặt ra với mục tiêu là khai thác, sử dụng các mô hình toán tiên tiến mà thế giới hiện đang nghiên cứu phát triển
  7. 8 để xây dựng công cụ dự báo trƣớc lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình 48 giờ. Qua sự nghiên cứu, phân tích nhiều mô hình thủy văn và thủy lực khác nhau, cuối cùng mô hình thủy văn Marine và mô hình thủy lực IMech1D đƣợc lựa chọn để phát triển và kết nối thành mô hình kết nối Marine và IMech1D phục vụ bài toán dự báo lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình. Trên cơ sở đó nội dung của luận văn bao gồm 6 chƣơng chính là: Chƣơng 1: trình bày các thông tin tổng quan về đề tài bao gồm, thông tin về lƣu vực nghiên cứu, các thông tin về mô hình thủy văn, thủy lực đƣợc lựa chọn nghiên cứu. Chƣơng 2: Nghiên cứu cơ sở khoa học và phát triển mô hình thủy văn tham số phân bố Marine. Chƣơng 3: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khai thác mô hình thủy lực một chiều IMech1D. Chƣơng 4: Kết nối mô hình thủy văn Marine với mô hình thủy lực một chiều IMech1D thành một mô hình thống nhất. Ứng dụng mô hình này cho lƣu vực sông Đà để dự báo lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình Chƣơng 5: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật lọc Kalman để nâng cao độ chính xác của mô hình đã kết nối Marine và IMech1D. Chƣơng 6: Trình bày các kết quả sử dụng mô hình kết nối Marine- IMech1D dự báo lƣu lƣợng vào hồ Hòa Bình trƣớc 48 giờ. Cuối cùng là phần kết luận và một số phụ lục.
  8. 9 Chương 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA LƯU VỰC VÀ CỦA CÁC MÔ HÌNH LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU 1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, quy luật dòng chảy lũ trên lưu vực sông Đà và vai trò của hồ Hòa Bình [4]-[6]: Sông Đà có diện tích 52.900 km2, lƣu vực hẹp, kéo dài theo hƣớng tây bắc- đông nam tới 380km, rộng trung bình 80km, phần thuộc địa phận Việt Nam có diện tích là 26800km2, chiếm khoảng 50,7% diện tích toàn lƣu vực. Lòng chính ở thƣợng lƣu hẹp, nhiều thác ghềnh; ở hạ lƣu, lòng sông mở rộng, độ dốc sông trung bình là 3,58%. Độ cao bình quân lƣu vực là 965m, độ dốc bình quân là 36,8%. Đƣờng phân thủy phía đông của lƣu vực là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Luông với đỉnh cao từ 2500-3000m. Phía tây có dãy núi cao Phu Huổi Long, Phutama, Phu Tung và Phu Sang. Phía bắc có dãy núi cao Pusi-Lung và Ngũ Đài Sơn, phía đông nam là vùng núi thấp Ba Vì, Viên Nam và Đối Thôi. Địa hình lƣu vực là dạng núi và cao nguyên đều cao, chia cắt mạnh theo chiều thẳng đứng; các dãy núi, cao nguyên và thung lũng xếp song song theo hƣớng tây bắc- đông nam. 1.1.1. Đặc điểm mƣa gây lũ [4]: Sự sắp xếp song song của địa hình núi, cao nguyên và thung lũng sông có tác động rõ rệt tới khí hậu trên lƣu vực. Dãy núi cao Hoàng Liên Sơn - Puluông nhƣ một bức tƣờng tự nhiên ngăn cản và làm suy yếu ảnh hƣởng của gió đông bắc. Các dãy núi cao ở biên giới Việt-Lào lại tạo ra hiệu ứng fơn đối với gió mùa tây nam. Điều kiện địa hình và vị trí của lƣu vực đã qui định khí hậu với hai mùa: mùa đông khô lạnh, mùa hè nhiều mƣa ở vùng cao và khô nóng ở vùng thấp. Mƣa lớn trên lƣu vực thƣờng bắt đầu sớm, vào khoảng tháng VI, tháng VII. Vùng bắc và tây bắc là vùng núi cao có khí hậu ẩm ƣớt đến rất ẩm, lƣợng mƣa trung bình nhiều năm từ 1500 đến 2700mm, lƣợng mƣa mùa hè (tháng V- IX) chiếm tới trên 70% tổng lƣợng mƣa năm. Vùng núi thấp Sơn La-Mộc Châu, mùa hè chịu ảnh hƣởng của gió mùa tây nam, lƣợng mƣa trung bình năm thấp, chỉ 1100 đến 1500mm, trong đó lƣợng mƣa mùa hè dƣới 1000mm. Trên lƣu vực sông Đà tồn tại những trung tâm mƣa lớn nhƣ trung tâm mƣa ở sƣờn tây dãy Hoàng Liên Sơn thuộc các lƣu vực sông nhánh Nậm Na, Nậm Mu, lƣợng mƣa trung bình năm khoảng 2500mm (trên lƣu vực Nậm Na-
  9. 10 mƣa trung bình năm tới trên 2000mm : tại Phong Thổ lƣợng mƣa trung bình năm là 2202mm, PaTần 2997mm, Sình Hồ 2682mm; trên lƣu vực Nậm Mu lƣợng mƣa trung bình năm tới 2454mm, ở thƣợng lƣu lên tới 2700-2800mm). Tại vùng phía tây dãy Hoàng Liên Sơn thấy rõ qui luật lƣợng mƣa tăng theo độ cao lƣu vực, mƣa tập trung vào các tháng V-X, đặc biệt là các tháng VI-VIII; lƣợng mƣa mùa hè chiếm trên 90%, lƣợng mƣa các tháng VI-VIII chiếm 50- 60% lƣợng mƣa năm. Trung tâm mƣa lớn tại phần lƣu vực thuộc địa phận Việt Nam gần biên giới Việt-Trung là tâm mƣa lớn nhất, lƣợng mƣa năm thay đổi tùy từng vị trí từ 2400 đến 3000mm, mƣa tập trung nhiều nhất vào các tháng VI-VIII. 1.1.2 Đặc điểm dòng chảy lũ sông Đà [4]: Địa hình núi cao, chia cắt mạnh, độ dốc lớn, thung lũng sâu, hẹp với lƣợng mƣa lớn lại tập trung vào một vài tháng trong năm nên tạo điều kiện hình thành mạng lƣới sông dày đặc, ít sông lớn, hƣớng của các dòng sông suối trùng với hƣớng của lƣu vực. Mật độ sông suối lớn nhất ở vùng núi phía tây Hoàng Liên Sơn lên tới 1,5-1,7km/km2. Phía hữu ngạn sông Đà, do có lƣợng mƣa ít hơn đáng kể so với các vùng khác nên sông suối thƣa hơn, chỉ từ 0,5 đến 1,5km/km2, thƣờng dƣới 1,0km/km2. Trên sông Đà và các dòng sông nhánh nhƣ Nậm Na, Nậm Mu, các sông suối nhỏ đổ vào dòng chính thƣờng phân bố đều dọc sông. Vùng cao nguyên đá vôi mƣa ít, sông suối thƣa, dòng chảy nhỏ hơn. Nguồn sinh dòng chảy quan trọng nhất trên sông Đà nằm ở phần lƣu vực thuộc vùng biên giới Việt - Trung và vùng sƣờn phía tây dãy Hoàng Liên Sơn, nơi có môdun dòng chảy năm từ 30-40 l/s/km2 và hơn nữa. Ở các nơi khác trên lƣu vực, lƣợng dòng chảy thƣờng không vƣợt quá 20 l/s/km2 (biểu 1.3). Dòng chảy sông tập trung vào các tháng mùa lũ, chiếm tới 69-78% tổng lƣợng dòng chảy năm. Mùa lũ trên sông Đà thƣờng bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào cuối tháng IX đầu tháng X. Lũ lớn nhất thƣờng xảy ra vào cuối tháng VII, nửa đầu tháng VIII. Dòng chảy lũ trên sông Đà lớn, tập trung nhanh và không đồng bộ ở các phần khác nhau của lƣu vực là một đặc điểm nổi bật nhất của dòng chảy sông Đà. Trong điều kiện địa lý tự nhiên thuận lợi cho dòng chảy lũ hình thành trên các phụ lƣu sông Đà, nhất là lƣu vực Nậm Na, Nậm Mu hai phụ lƣu lớn nhất bên tả ngạn, thƣờng xuất hiện những trận lũ đặc biệt lớn gây tác hại nghiêm
  10. 11 trọng. Mô đun dòng chảy lũ lớn nhất đạt tới 2000-3000 l/s/km2 - thuộc loại lớn nhất ở Việt Nam. Trên dòng chính, lƣợng dòng chảy lũ chiếm bình quân từ 77,6 đến 78,5% dòng chảy năm, dòng chảy tháng VIII- tháng có dòng chảy lớn nhất năm - chiếm tới 23,7% dòng chảy năm. Dòng chảy lũ sông Đà thuộc loại lớn nhất trên hệ thống sông Hồng. Mô đun đỉnh lũ tại Lai Châu là 324 l/s/km2 xảy ra vào các tháng VII năm 1966 và 428 l/s/km2 vào tháng VIII năm 1945. Mô đun đỉnh lũ tại Hòa Bình lên tới 454 l/s/km2 vào tháng VII năm 1964. Nhìn chung, trên đoạn sông từ Lai Châu về Hòa Bình thấy rõ quy luật tăng dần môdun dòng chảy cực đại khi diện tích lƣu vực tăng. Điều này chứng tỏ rằng lƣợng gia nhập đáng kể ở phần lƣu vực thuộc địa phận Việt Nam. Tại Lai Châu, biên độ lũ lớn nhất đạt tới 25 mét, cao nhất ở Việt Nam, với cƣờng suất lũ lên lớn nhất tới 77,4 cm/h. Dòng chảy lũ tập trung nhanh nhƣ vậy nên công tác dự báo thủy văn gặp khó khăn lớn, mà để giải quyết vấn đề này đòi hỏi phải có một mô hình tƣơng đối nhạy với qúa trình thay đổi dòng chảy trong sông. Trên cơ sở xác định thời gian truyền lũ trung bình ở các đoạn sông chính từ Mƣờng Tè về tới Hòa bình và trên các phụ lƣu chính Nậm Na, Nậm Mu,... thấy rằng, trong mùa lũ, thời gian truyền lƣu lƣợng có ít nhiều khác nhau khi lũ lên và lũ xuống, tuy nhiên trong tính toán và dự báo có thể lấy thời gian trung bình truyền lũ từ Lai Châu về tới Tạ Bú là 12-18 giờ, từ Tạ Bú về tới Hòa Bình là 12-24 giờ trong tự nhiên, hiện nay khi có hồ chứa Hòa Bình thời gian truyền lũ rút ngắn còn 6 - 12h tuỳ theo mực nƣớc hồ. Lƣu ý rằng, thời gian truyền lũ trên các đoạn sông chính và trên các phụ lƣu còn phụ thuộc vào vị trí tâm mƣa trên lƣu vực. Nhƣ vậy, với điều kiện kỹ thuật thủy văn và điều kiện thông tin khí tƣợng thủy văn hiện có thì thời gian dự kiến thực tế của dự báo lƣu lƣợng và mực nƣớc tại trạm Tạ Bú trên sông Đà không thể vƣợt quá 18 giờ, tại Hòa Bình - không vƣợt quá 36 giờ. Để kéo dài thời gian dự kiến của dự báo có thể sử dụng các thông tin về lƣợng mƣa dự báo trong thời gian dự kiến ở các phần lƣu vực khác nhau. Dự báo lƣợng mƣa trong 24 giờ và 48 giờ tới, trong điều kiện hiện nay, thƣờng kém chính xác cả về định tính và định lƣợng. Do vậy, những trị số dự báo lƣu lƣợng và mực nƣớc trên sông Đà với thời gian dự kiến trên 36 giờ chỉ nên dùng để tham khảo hoặc chỉ nên xem nhƣ những nhận định khả năng. 1.1.3. Vai trò của hồ Hòa Bình [4]: Hồ Hòa Bình là hồ thủy điện lớn đƣợc xây dựng với nhiều mục đích sử dụng khác nhau bao gồm: - Mục đích chống lũ