Luận văn Sử dụng hằng số giải bài toán cực trị
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Sử dụng hằng số giải bài toán cực trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_su_dung_hang_so_giai_bai_toan_cuc_tri.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Sử dụng hằng số giải bài toán cực trị
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- CẤN THỊ THU THẢO SỬ DỤNG HẰNG SỐ GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2014 1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- CẤN THỊ THU THẢO SỬ DỤNG HẰNG SỐ GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60.46.01.13 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS .TS . NGUYỄN VŨ LƢƠNG Hà Nội – 2014 2
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 2 Chƣơng 1. Một số kết quả cơ bản 4 1.1 Bất đẳng thức dạng trung bình AM – GM và áp dụng 4 1.1.1 Bất đẳng thức AM – GM ..4 1.1.2 Một số bài toán cực trị có điều kiện dạng căn thức ..6 1.1.3 Một số bài toán cực trị có điều kiện dạng phân thức 12 1.2 Bất đẳng thức Cauchy – Schwarzt và áp dụng .19 1.2.1 Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz . ...19 1.2.2 Hệ quả ...20 1.2.3 Bài tập ứng dụng .. 21 1.2.4 Một dạng bất đẳng thức xoay vòng chứa căn .. 31 Chƣơng 2. Một số kĩ năng sử dụng hằng số .35 2.1 Sử dụng hằng số là nghiệm của phƣơng trình thu đƣợc từ điều kiện của bài toán 35 2.2 Sử dụng hằng số nhƣ là tham số của bài toán 59 KẾT LUẬN .75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .76 3
- LỜI NÓI ĐẦU Bất đẳng thức là một vấn đề khá cổ điển nhưng xuất hiện trong mọi lĩnh vực của toán học. Bất đẳng thức được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và nhiều ngành khoa học tự nhiên. Một bộ phận thường gặp trong các bài toán bất đẳng thức đó là các bài toán tìm cực trị. Trong những bài toán cực trị cơ bản thì việc sử dụng hằng số có thể xây dựng được các lời giải hay, ngắn gọn và đơn giản. Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Vũ Lương, tác giả đã hoàn thành luận văn của mình với đề tài: Sử dụng hằng số giải bài toán cực trị Luận văn được chia thành hai chương: Chƣơng 1. Một số kết quả cơ bản. Trong chương này, tác giả trình bày một số bài toán tìm cực trị có sử dụng bắt đẳng thức AM – GM và bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. Chƣơng 2. Một số kĩ năng sử dụng hằng số. Trong chương này tác giả trình bày một số kĩ năng sử dụng hằng số để tìm cực trị. Những kĩ năng này được chia thành hai dạng: 1. Sử dụng hằng số là nghiệm của phương trình thu được từ điều kiện của bài toán. 2. Sử dụng hằng số như là tham số của bài toán. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. 4
- Qua luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Vũ Lương, người Thầy đã truyền cho tác giả có niềm say mê nghiên cứu Toán học. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Toán – Cơ – Tin, các thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 2014 Học viên Cấn Thị Thu Thảo 5
- CHƢƠNG I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CƠ BẢN 1.1 Bất đẳng thức dạng trung bình AM – GM và áp dụng 1.1.1 Bất đẳng thức AM – GM Giả sử a1 ,a 2 ,...,a n là n số thực không âm, khi đó ta có: a a ... a 1 2 n n a a ...a (1) n 1 2 n Đẳng thức xảy ra a1 a 2 ... a n Chứng minh. Có nhiều cách để chứng minh bất đẳng thức AM – GM. Tuy nhiên, ở đây ta sẽ chứng minh bằng phương pháp quy nạp Côsi. 2 aa aa12 - Với n = 2: 12 a a 0 2212 aa 12 aa (Đúng) 2 12 Đẳng thức xảy ra a12 a 0 aa12 - Giả sử bất đẳng thức (1) đúng với n = k. Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức (1) đúng với n = 2k. Thật vậy, xét 2k số thực a1 ,a 2 ,...,a k ,a k 1 ,...,a 2k 0. Sử dụng giả thiết quy nạp ta có a12 a ... a 2k1 a 12 a ... a kk1 a ... a 2k 2k 2 k k 1 kka ...a a ...a kka ...a . a ...a 2 1 k k 1 2k 1 k k 1 2k 6
- 2k a1 a 2 ...a k ...a 2k a a ... a 1 2 k Đẳng thức xảy ra ak 1 a k 2 ... a 2k a1 a 2 ... a k ...a 2k kk a1 a 2 ...a k a k 1 a k 2 ...a 2k - Giả sử bất đẳng thức đúng với n = p, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng với n = p – 1. Thật vậy, xét (p – 1) số a1 ,a 2 ,...,a p 1 0 . Sử dụng giả thiết quy nạp với n = p ta có: p1 a1 a 2 ... a p 1 a 1 a 2 ...a p 1 p a a ...a .p 1 a a ...a p 1 a a ...a p 12 p1 12 p1 12 p1 p 1 p 1 a12 a ... a p1 a 12p1 a ...a p. a 12p1 a ...a p1 a1 a 2 ... a p 1 (p 1). a 1 a 2 ...a p 1 a a ... a 1 2 p 1 p1 a a ...a p1 1 2 p 1 p1 Đẳng thức xảy ra a1 a 2 ... a p 1 a 1 a 2 ...a p 1 Theo nguyên lý quy nạp ta có bất đẳng thức đúng với mọi n2 , n . Vậy bất đẳng thức (1) đã được chứng minh. Nhận xét. Bất đẳng thức AM – GM là bất đẳng thức quen thuộc và có ứng dụng rộng rãi. Khi sử dụng bất đẳng thức này ta cần chú ý tới điều kiện xảy ra dấu “=” là a1 a 2 ... a n để tách các hệ số sao cho phù hợp. Khi giải các bài toán cực trị có sử dụng bất đẳng thức trung bình AM – GM thì việc mượn thêm các hệ số thích hợp là một kĩ thuật hết sức cơ bản và quen thuộc. 7
- 1.1.2 Một số bài toán cực trị có điều kiện dạng căn thức Bài 1. (Mexico 2007) Cho a, b, c > 0 và a + b + c =1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P a bc b ca c ab Giải Xuất phát từ điều kiện ta có: a bc a(a b c) bc (a b)(a c) Tương tự, ta có: b ca (b c)(b a) c ab (c a)(c b) P a bc b ca c ab (a b)(a c) (b c)(b a) (c a)(c b) Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: abacbcbacacb 4(a b c) P 2 2 2 2 2 a b a c b c b a 1 Dấu bằng xảy ra a b c c a c b 3 a b c 1 1 Vậy max P 2 a b c 3 Bài 2. Cho a, b, c > 0 và ab + bc + ca = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: a 3b c P 1 a2 1 b 2 1 c 2 Giải 8
- Xuất phát từ điều kiện: ab + bc + ca = 1 ta có: 1 a22 ab bc ca a (a b)(a c) 1 b22 ab bc ca b (b c)(b a) 1 c22 ab bc ca c (c a)(c b) Khi đó ta có: 3 1 3 1 3 1 P 2. .a 2. b 2. c 2 9(a b)(a c) 2 (a b)(a c) 2 9(a b)(a c) Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: 3 1 1 3 1 1 3 1 1 P a b c 2 ab 9(ac) 2 bc ba 2 9(ca) cb 19 P 6 1 ab bc ca 1 ac 19 35 Vậy max P ac 6 17 b 17a b 35 Bài 3. Cho a, b, c > 0 và ab + bc + ca = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a b c 1 1 P 1 22 1 1 a2 1 b 2 1 c 2 ab 1 1 1 1 1 2 1 2 1 2 1 2 b c c a Giải Xuất phát từ điều kiện: ab + bc + ca = 1 ta có: 1 a22 ab bc ca a (a b)(a c) 1 b22 ab bc ca b (b c)(b a) 9
- 1 c22 ab bc ca c (c a)(c b) Khi đó, áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: a b c a b c 1 a2 1 b 2 1 c 2 (a b)(a c) (b c)(b a) (c a)(c b) a 1 1 b 1 1 c 1 1 3 2abac 2bcba 2cacb 2 Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có: 8a 8b (1 a22 )(1 b ) 33 8.8 12 1 a22 1 b ab 8b 8c (1 b22 )(1 c ) 33 8.8 12 1 b22 1 c bc 8c 8a (1 c22 )(1 a ) 33 8.8 12 1 c22 1 a ca a b c 3 27 P 36 15 36 15. 1 a2 1 b 2 1 c 2 22 27 1 Vậy minP a b c 2 3 Bài 4. Cho a, b, c > 0 và ab + bc + ca = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: b(1 a2 ) c(1 b 2 ) a(1 c 2 ) P a2 1 b 2 b 2 1 c 2 c 2 1 a 2 Giải 1a 2 (a b)(a c) Đặt x aa 1b 2 (b c)(b a) y bb 10